I | CÔNG KHAI CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC | | |
1 | Thông tin chung về cơ sở giáo dục | | |
| a) Tên cơ sở giáo dục (bao gồm tên bằng tiếng nước ngoài, nếu có). | Trường Tiểu học Bùi Văn Ba | |
| b) Địa chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của cơ sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử). | - Địa chỉ: 8 đường số 11, KDC Phước Kiển, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh - Trang thông tin điện tử: https://thbuivanba.hcm.edu.vn/ | |
| c) Loại hình của cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp hoặc chủ sở hữu; tên nhà đầu tư thành lập cơ sở giáo dục, thuộc quốc gia/ vùng lãnh thổ (đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài); danh sách tổ chức và cá nhân góp vốn đầu tư (nếu có). | - Loại hình trường: Công lập - Cơ quan quản lý trực tiếp: Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè | |
| d) Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục | - Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường. - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong tổ chức các hoạt động giáo dục. - Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công. - Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội. - Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật. - Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật. - Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật. - Thường xuyên thực hiện việc phổ biến, giáo dục pháp luật đối với lĩnh vực ngành Giáo dục và Đào tạo. Kết quả đánh giá việc phổ biến, giáo dục pháp luật là một trong những tiêu chuẩn xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức đơn vị. - Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo dục; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật. | |
| đ) Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục | - Trường Tiểu học Bùi Văn Ba được thành lập theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về việc thành lập Trường Tiểu học Bùi Văn Ba. Địa chỉ số 8 đường số 11, KDC Phước Kiển, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh. - Trường có tổng diện tích 6390 m2, có tường rào bảo vệ xung quanh. Toàn trường có 22 phòng học, có đầy đủ các phòng chức năng, sân chơi... Cơ sở vật chất đầy đủ, đúng quy định phục vụ cho hoạt động dạy và học của nhà trường. - Nhà trường có đầy đủ cơ cấu tổ chức, nhân sự gồm Chi bộ đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Ban đại diện Cha mẹ học sinh, Hội Khuyến học, Hội Chữ thập đỏ. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên chia thành 07 tổ chuyên môn, 01 tổ văn phòng. - Sau quá trình nỗ lực phấn đấu không ngừng của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, năm học 2020-2021, trường vinh dự nhận Quyết định số 905-20/QĐ-SGDĐT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về công nhận Trường Tiểu học Bùi Văn Ba, huyện Nhà Bè đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 1. - Trong những năm học qua, nhà trường luôn quan tâm, chú trọng công tác quản lý, thường xuyên phối hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường để giáo dục học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. - Với sự cố gắng phấn đấu của tập thể, Trường Tiểu học Bùi Văn Ba có nhiều năm đạt danh hiệu tập thể Lao động Xuất sắc cấp Thành phố, Bằng khen của Ủy ban nhân dân Thành phố đã có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 2 năm liên tục, trường có nhiều huy chương thể thao học sinh cấp Huyện, Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ, Công đoàn cơ sở hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Chi đoàn vững mạnh, Liên đội xuất sắc. Nhiều cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, giáo viên giỏi cấp Huyện. | |
| e) Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử. | - Họ và tên: Phạm Văn Phước - Chức vụ: Hiệu trưởng - Địa chỉ nơi làm việc: số 8 đường số 11, KDC Phước Kiển, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh. - Số điện thoại: 0909086036 - Địa chỉ thư điện tử: c1buivanba@moet.edu.vn | |
| g) Tổ chức bộ máy: | | |
| - Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có); | - Trường Tiểu học Bùi Văn Ba được thành lập theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về việc thành lập Trường Tiểu học Bùi Văn Ba. - Quyết định số 482/QĐ-PGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2015 của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nhà Bè về cho phép Trường Tiểu học Bùi Văn Ba chính thức hoạt động. | Phụ lục 1 đính kèm 342-qd-thanh-lap-truong-th-bui-van-ba_201202514.pdf 482-qd-cho-phep-hoat-dong-truong-bui-van-ba_201202514.pdf |
| - Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường; | - Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về kiện toàn Hội đồng trường Trường Tiểu học Bùi Văn Ba. - Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về kiện toàn Hội đồng trường Trường Tiểu học Bùi Văn Ba. - Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về công nhận Chủ tịch Hội đồng Trường Tiểu học Bùi Văn Ba. | Phụ lục 2 đính kèm 2565-ubnd-huyen_201202514.pdf 2796-ubnd_201202514.pdf 443-ubnd-qd-kien-toan-hd-truong_201202514.pdf |
| - Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. | - Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về việc điều động và bổ nhiệm chức vụ ông Phạm Văn Phước, Hiệu trưởng Trường TH Nguyễn Trực, giữ chức vụ Hiệu trưởng Trường TH Bùi Văn Ba, thời hạn bổ nhiệm là 5 năm, kể từ ngày ký Quyết định. - Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về việc bổ nhiệm lại ông Phan Quốc Phong, giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng Trường TH Bùi Văn Ba; thời hạn bổ nhiệm là 05 năm, kể từ ngày ký Quyết định. | Phụ lục 3 đính kèm 174-ubnd-dieu-dong-hieu-truong_201202514.pdf 2117-bo-nhiem-hieu-pho_201202514.pdf |
| - Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường; sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà trường; | - Quy chế tổ chức và hoạt động của trường được thống nhất thông qua kèm theo Nghị quyết số 430/NQ-THBVB ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng trường Trường Tiểu học Bùi Văn Ba. - Sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà trường | Phụ lục 4 đính kèm 430-nq-hdt-ban-hanh-qchdbvb_201202514.pdf so-do-he-thong-to-chuc-cua-co-so_201202514.pdf |
| - Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); | Không có | |
| - Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên của cơ sở giáo dục (nếu có). | + Họ và tên: Phạm Văn Phước - Chức vụ: Hiệu trưởng - Địa chỉ nơi làm việc: số 8 đường số 11, KDC Phước Kiển, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh. - Số điện thoại: 0909086036 - Địa chỉ thư điện tử: phuocphamvan1803@gmail.com + Phó Hiệu trưởng - Họ và tên: Phan Quốc Phong. - Chức vụ: Phó Hiệu trưởng. - Địa chỉ nơi làm việc: số 8 đường số 11, KDC Phước Kiển, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh. - Số điện thoại: 0918.333.513 - Địa chỉ thư điện tử: quocphong74@gmail.com * Nhiệm vụ, trách nhiệm của Hiệu trưởng: + Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền. + Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường. + Nhiệm kỳ của hiệu trưởng trường tiểu học là 05 năm. Sau mỗi năm học, hiệu trưởng được viên chức, nhân viên trong trường góp ý và cấp có thẩm quyền đánh giá theo quy định. Hiệu trưởng công tác tại một trường tiểu học công lập không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp. + Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỉ luật, hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. + Thực hiện các nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan quản lý giáo dục; xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên; động viên và tạo điều kiện cho giáo viên và nhân viên tham gia các hoạt động đổi mới giáo dục; thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên, nhân viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển, sắp xếp giáo viên; tổ chức các bước giới thiệu nhân sự đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phó hiệu trưởng. + Quản lý, tiếp nhận học sinh, cho phép học sinh chuyển trường; quyết định kỉ luật, khen thưởng học sinh; phê duyệt kết quả đánh giá học sinh, danh sách học sinh lên lớp, lưu ban; tổ chức kiểm tra công nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách. Tổ chức triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; sách giáo khoa, nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thực hiện quản lý, sử dụng và lựa chọn các xuất bản phẩm tham khảo sử dụng trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy theo quy định về định mức tiết dạy đối với hiệu trưởng. Quản lý hành chính; quản lý và tự chủ trong việc sử dụng các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường theo quy định. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; thực hiện xã hội hoá giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng xã hội. + Xây dựng môi trường học đường an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường theo quy định của Pháp luật. Được hưởng chế độ phụ cấp đối với nhà giáo và các chính sách ưu đãi theo quy định. * Nhiệm vụ, trách nhiệm của Phó hiệu trưởng: + Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng; chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công; điều hành hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền. + Nhiệm kỳ của phó hiệu trưởng trường tiểu học là 05 năm. Sau mỗi năm học phó hiệu trưởng được viên chức, người lao động trong trường góp ý và cấp có thẩm quyền đánh giá theo quy định. - Nhiệm vụ và quyền của phó hiệu trưởng: + Điều hành công việc do hiệu trưởng phân công; điều hành hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền; + Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý; dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy theo quy định về định mức tiết dạy đối với phó hiệu trưởng. Được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi đối với nhà giáo theo quy định. | |
| - Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có). Kế hoạch thực hiện dân chủ cơ sở Nghị quyết Hội đồng trường năm học Kế hoạch tuyển dụng viên chức | - Kế hoạch số 274/KH-THBVB ngày 26/11/2020 của Trường TH Bùi Văn Ba về chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025; - Kế hoạch số 109/KH-THBVB ngày 04/4/2024 của Trường THBVB về công tác dân vận của chính quyền và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở - Quyết định số 299/QĐ-THBVB ngày 27/10/2023 của Trường THBVB về ban hành Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; - Quyết định số 394/QĐ-THBVB ngày 25/10/2024 của Trường TH Bùi Văn Ba về ban hành Quy chế dân chủ ở cơ sở; - Nghị quyết số 356/NQ-HĐT ngày 27/9/2024 của Hội đồng trường Trường TH Bùi Văn Ba đầu năm học 2024-2025; - Kế hoạch số 358/KH-THBVB ngày 31/12/2021 của Trường TH Bùi Văn Ba về phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2021-2025; - Thông báo số 355/TB-THBVB ngày 26/9/2024 về tổ chức tuyển dụng viên chức của Trường TH Bùi Văn Ba. | Phụ lục 5 đính kèm 109-kh-thuc-hien-cong-tac-dan-van-chinh-quyen-quy-che-dan-chu-co-so_201202514.pdf 299-qd-ban-hanh-quy-che-dan-chu-trong-hoat-dong-nha-truong_201202514.pdf 355-thong-bao-tuyen-dung-vien-chuc-2024-358_201202514.pdf 358-kh-phat-trien-doi-ngu-gv-nv-cbql-giao-duc-giai-doan-2021-2025_201202514.pdf 394-2510-quy-che-dan-chu_201202514.pdf ke-hoach-chien-luoc-giai-doan2020-2025_201202514.pdf |
2. | Thu tài chính | | |
| a) Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau: | | |
| - Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác); | - Thông báo số 365/TB-THBVB của Trường THBVB ngày 07/10/2024 về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục năm học 2024-2025 - Thông báo số 315/TB-THBVB của Trường THBVB ngày 13/11/2023 về các khoản thu năm học 2023-2024 | Phụ lục 6 đính kèm 315thong-bao-cac-khoan-thu-23-24_201202514.pdf 365-thong-bao-cac-khoan-thu-dich-vu-phuc-vu-hoat-dong-giao-duc-24-25_201202514.pdf |
| - Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...); chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...); chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,...); chi khác. b) Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển. | | |
| c) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học. | Phụ lục 7 đính kèm | 347-qd-phe-duyet-dshs-ho-ngheo-khuyet-tat-duoc-mien-giam-chi-phi-hoc-tap-hk1-23_201202514.pdf 482-qd-phe-duyet-dshs-ho-ngheo-khuyet-tat-duoc-mien-giam-chi-phi-hoc-tap-hk2-23_201202514.pdf |
| d) Số dư các quỹ theo quy định, kế cả quỹ đặc thù (nếu có). | | |
| đ) Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở. | - Công khai dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 (Biểu số 2 - Ban hành kèm theo Thông tư số 90/2018 ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính) - Công khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách theo quý, 6 tháng, 9 tháng, năm 2024 (Biểu số 3- Ban hành kèm theo Thông tư số 90/2018 ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước) - Công khai quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 (Biểu số 4 - Ban hành kèm theo Thông tư số 90 ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính). | Thực hiện công khai riêng |
II. | CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG | | |
1. | Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục phổ thông | | |
| a) Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên | | |
| - Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo; | | |
| - Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định; | | |
| - Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định. | | |
| b) Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung | | |
| - Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định; | - Nhà trường có cảnh quan trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn thuận lợi cho hoạt động giáo dục. Khuôn viên trường rộng và thông thoáng, có tổng diện tích là 6.390 m2, đảm bảo an toàn để tổ chức các hoạt động trong nhà trường. Diện tích sử dụng đất của nhà trường là 4.992 m2 với số học sinh năm học 2023-2024 là 889 học sinh nên diện tích bình quân trên mỗi học sinh là 5.6 m2/học sinh. | |
| - Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định; | | |
| - Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định; | | |
| - Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | - Biên bản chọn sách giáo khoa năm học 2024-2025. - Quyết định số 312/QĐ-THBVB ngày 13/9/2024 của Trường THBVB về việc phê duyệt Danh mụcxuất bản phẩm tham khảo sử dụng trongTrường Tiểu học Bùi Văn Banăm học2024-2025 | Phụ lục 8 đính kèm 312-139-qd-phe-duyet-danh-muc-sach-tham-khao_201202514.pdf 312-kem-phu-luc_201202514.pdf |
| c) Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục: | | |
| - Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá; | - Kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá: + Trường xây dựng Kế hoạch số 282/KH-THBVB ngày 12 tháng 10 năm 2023 về cải tiến chất lượng giáo dục năm học 2023-2024 + Trường xây dựng Kế hoạch số 313/KH-THBVB ngày 13 tháng 9 năm 2024 về cải tiến chất lượng giáo dục năm học 2024-2025 + Báo cáo 147/BC-THBVB ngày 04/5/2024 của Trường THBVB về công tác kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2023-2024 + Báo cáo 148/BC-THBVB ngày 04/5/2024 của Trường THBVB về kết quả thực hiện cải tiến chất lượng giáo dục năm học 2023-2024 + Báo cáo 305/BC-THBVB ngày 10/9/2024 của Trường THBVB về kiểm tra công tác thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục, tự đánh giá ngoài năm học 2023-2024 | Phụ lục 9 đính kèm 147-bc-cong-tac-kiem-dinh-chat-luong-gd_201202514.pdf 148-bc-cai-tien-chat-luong-giao-duc-23-24_201202514.pdf 282-kh-cai-tien-chat-luong-giao-duc-23-24_201202514.pdf 305-bc-thuc-hien-cai-tien-chat-luong-giao-duc-danh-gia-ngoai_201202514.pdf 313-bvb-kh-cai-tien-chat-luong-giao-duc_201202514.pdf |
| - Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm. | Trường Tiểu học Bùi Văn Ba đạt kiểm định cấp độ 1 theo Quyết định số 905-20/QĐ-SGDĐT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh. | Phụ lục 10 đính kèm 905-20-qd-cong-nhan-dat-cong-nhan-kiem-dinh-chat-luong_201202514.pdf |
2. | Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục phổ thông | | |
| a) Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của năm học | | |
| - Kế hoạch tuyển sinh của cơ sở giáo dục, trong đó thể hiện rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan; | + Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2024-2025. + Kế hoạch số 177/KH-THBVB ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Trường TH Bùi Văn Ba về huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh lớp 1 năm học 2024 – 2025. | Phụ lục 11 đính kèm 130-ke-hoach-tuyen-sinh-lop-1-nh-2023-2024-bvb_201202514.pdf 177-ke-hoach-tuyen-sinh-lop-1-nam-hoc-2024-2025_201202514.pdf 197-ubnd-kh-tuyen-sinh_201202514.pdf |
| - Kế hoạch giáo dục của trường; | - Kế hoạch số 219/KH-THBVB ngày 28/8/2024 của Trường TH Bùi Văn Ba về kế hoạch giáo dục năm học 2023-2024 - Kế hoạch số 289/KH-THBVB ngày 29/8/2024 của Trường TH Bùi Văn Ba về kế hoạch giáo dục năm học 2024-2025 | Phụ lục 12 đính kèm 219-ke-hoach-giao-duc-nam-hoc-2023-2024_201202514.pdf 219-phu-luc-kem-ke-hoach-giao-duc-nam-hoc-2023-2024_201202514.pdf 289-kh-giao-duc-nam-hoc-2024-2025_201202514.pdf |
| - Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh; | - Kế hoạch số 301/KHPH-BVB-BĐD ngày 27/10/2023 của nhà trường và BĐDCMHS năm học 2023-2024 - Kế hoạch số 320/KH-THBVB ngày 13/9/2024 về tăng cường công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong phòng chống bạo lực học đường, phòng ngừa tội phạm và tệ nạn xã hội trong học sinh tại Trường THBVB | Phụ lục 13 đính kèm 320-kh-phoi-hop-phong-chong-bao-luc-hoc-duong-1510_201202514.pdf kh-phoi-hop-giua-truong-va-ban-dai-dien-cmhs-23-24_201202514.pdf |
| - Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục | - Kế hoạch số 297/KH-THBVB ngày 09/9/2024 của Trường THBVB tổ chức các Câu lạc bộ ngoài giờ học chính khóa - Kế hoạch số 322/KH-THBVB ngày 17/9/2024 của Trường THBVB tổ chức hoạt động giáo dục STEM trong giáo dục nhà trường | Phụ lục 14 đính kèm 297-kh-hoat-dong-ngoai-gio-chinh-khoa-24-25_201202514.pdf 322-kh-hoat-dong-gd-stem_201202514.pdf |
| - Thực đơn hằng ngày của học sinh (nếu có). | - Trang web trường | |
| b) Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước | | |
| - Kết quả tuyển sinh; tổng số học sinh theo từng khối; số học sinh bình quân/lớp theo từng khối; số lượng học sinh học 02 buổi/ngày; số lượng học sinh nam/học sinh nữ, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật; số lượng học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại trường: | | |
| - Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp; | | |
| - Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp; số lượng học sinh trúng tuyển vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông; số lượng học sinh trúng tuyển đại học đối với cấp trung học phổ thông. | | |